CẨM NANG DU HỌC ĐÀI LOAN
CẨM NANG DU HỌC ĐÀI LOAN
CHƯƠNG 1 ĐIỀU KIỆN DU HỌC ĐÀI LOAN
Đối tượng
Tuổi: Từ 18 trở lên (từng trường quy định)
Ngoại hình: không bị dị tật, không xăm trổ lớn
Sức khỏe: Tham gia khám sức khỏe tại các bệnh viện được chỉ định. Không mắc các bệnh truyền nhiễm trước khi xuất cảnh: HIV, lao phổi, lậu, giang mai,...
Thành phần gia đình:
Không có tiền án tiền sự tại Việt Nam
Chưa từng cư trú bất hợp pháp tại Đài Loan
Không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Đài Loan (bố, mẹ, cô, cậu, dì, chú, bác, anh, chị, em ruột)
Trình độ
Học lực:
Đối với học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang theo học cao đẳng, đại học: Điểm học bạ 3 năm THPT đạt từ 6.0 trở lên, không có học lực yếu, không bị lưu ban trong quá trình học
Đối với học sinh đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học: Ngoài yêu cầu về học bạ như học sinh đã tốt nghiệp THPT thì cần phải có bằng và bảng điểm cao đẳng-đại học.
Hạnh kiểm: Không có hạnh kiểm yếu, không vi phạm kỷ luật/nội quy.
Thời gian trống: Thời gian trống sau khi tốt nghiệp ≤ 3 năm đối với cấp học gần nhất
Ngoại ngữ:
Đối với hệ Vừa học vừa làm: Học sinh bắt buộc phải học và thi được tối thiểu chứng chỉ tiếng Hoa TOCLF 1
Đối với hệ du học chuyên ban quốc tế và hệ tự túc chính quy: Học sinh bắt buộc phải học và thi được tối thiểu chứng chỉ tiếng Hoa TOCLF 2
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC ĐÀI LOAN
Chương trình thực tập trao đổi hệ 1 năm
Chương trình chuyển tiếp 2+2; 3+1
Chương trình Đại học chính quy tự túc chuyên ngành 4 năm
Chương trình ngắn hạn 1-2 tuần, 3 tháng, 6 tháng cấp chứng chỉ chứng nhận (đối với các chuyên ngành tiếng Trung, chuyên ngành Nông lâm nghiệp, làm đẹp thời trang, truyền thông quay phim, quảng cáo…)
Chương trình đào tạo ngoại ngữ visa tối đa 2.5 năm, hệ chuyên ban. (Hiện trường Sùng Hữu tạm dừng chờ thông báo sau).
(Đơn vị phối hợp: ĐH Sùng Hữu kỳ nhập học tháng 2 – 9 hàng năm ( thông báo cụ thể kèm theo )
Ưu điểm của chương trình:
Là chương trình học bổng 100% dành cho đối tác Việt Nam kết nối trực tiếp với trường Đại học tại Đài Loan
Trường trực thuộc Bộ giáo dục Đài Loan có bề dày truyền thống và hệ thống các chuyên ngành đào tạo phong phú, đa dạng cho sinh viên lựa chọn
Giáo viên trực tiếp giảng dạy và quản lý sinh viên Việt Nam tại trường Đài Loan
Nâng cao uy tín hợp tác quốc tế cho các trường tại Việt Nam
Sinh viên được rèn luyện và đào tạo trong môi trường quốc tế với chi phí bằng với mức ở Việt Nam
Điều kiện xét học bổng linh hoạt
CHƯƠNG 3: TÀI CHÍNH
CHI PHÍ ĐI DU HỌC ĐÀI LOAN
Hệ ĐH 4 năm và hệ Ngoại ngữ
STT | Giải trình nội dung | Đại diện trường ĐH Đài Loan (1) | Đơn vị tuyển sinh VN | Phí học sinh đóng (3) | Tổng học sinh phải nộp |
I | PHÍ DỊCH VỤ NỘP BAN ĐẦU TẠI VIỆT NAM | -Thu lần 1(Nộp hồ sơ)
- Thu lần 2: Số tiền dịch vụ còn lại
-Lần 3: Học phí theo COE +vé máy bay
| |||
1 | Phí đào tạo +ghi danh, cố vấn học tập, chuyển đổi bằng cấp tại Việt Nam | Đối với SV đang học Trung cấp, Cao đẳng, ĐH | |||
2 | Phí khám sức khỏe | Đơn vị bên VN | |||
3 | Phí xin visa | Đơn vị bên VN | |||
4 | Phí chứng minh tài chính ( sổ tiết kiệm từ 150tr trở lên) | Đơn vị bên VN | |||
5 | Phí đào tạo tiếng Trung (Anh) | Đơn vị bên VN | |||
6 | Vé máy bay 1 chiều | Đơn vị bên VN | |||
7 | Phí xin thư mời nhập học, chuyển phát hồ sơ | Đại diện Trường ĐL | |||
8 | Dịch thuật, công chứng, xác thực bằng cấp hợp thức hóa lãnh sự Bộ Ngoại Giao VN | Đại diện Trường ĐL | |||
9 | Phí thẩm định đầu vào, xét duyệt hồ sơ tại Đài Loan | Đại diện Trường ĐL | |||
10 | Phí đón sân bay, phí quản lý trong suốt thời gian sv ở ĐL, cố vấn học tập, việc làm, định cư sau tốt nghiệp | Đại diện Trường ĐL | |||
TỔNG I | Phí thu tham khảo 1500 -2000 usd | ||||
II | HỌC PHÍ HỌC SINH CHUẨN BỊ SANG TRƯỜNG TẠI ĐÀI LOAN ( Dự tính cho 1 học kỳ, 1 năm 2 học kỳ) | ||||
11 | Tạp phí, thư viện, internet, dịch vụ vệ sinh…( 6 tháng ) | 11.260 đài tệ (khoảng 9tr2vnd) | |||
11 | Học phí + Kí túc xá Kỳ 1 (Từ kỳ 2 học bổng bán phần chỉ đóng khoảng 24tr vnd hoặc tùy theo mỗi trường SV chọn học) | Học bổng 100% | Áp dụng cho học phí học bổng của ĐH Sùng Hữu. Tham khảo thêm học phí các trường khác quy định | 0 VND | |
13 | Phí đưa đón tại Đài Loan | Miễn phí | |||
14 | Phí mở sổ ngân hàng | Miễn phí | |||
15 | Học phí bổ túc tiếng trung nâng cao kỳ 1 | Học bổng 100% | |||
16 | Học phí học thêm môn học các ngành khác nếu SV chọn thêm | Học bổng 100% | |||
TỔNG II | Khoảng 9.200.000 vnd | ||||
III | TIỀN HỌC SINH PHẢI CHUẨN BỊ MANG SANG ĐÀI LOAN ( Dự trù cho 3-4 tháng đầu) | ||||
17 | Tiền bảo hiểm bắt buộc dành cho du học sinh nước ngoài | 3.000 đài tệ (khoảng 2tr4 vnd) | |||
18 | Cách ly theo quy định phòng chống dịch bệnh ( từ 3-14 ngày theo thời điểm nhập cảnh) | HS nộp trước. Hết cách ly xin lại tiền hỗ trợ cách ly của Chính phủ | 2.000-3.000 đài tệ 1 ngày 3 bữa ăn (khoảng 1tr5-2tr1 vnd) | ||
19 | Tiền ăn 1 tháng. Mỗi bữa 40.000 – 50.000 VND ( tương đương 3.000.000 VND/ tháng) | 3.000.000 | |||
TỔNG III | Khoảng 40.000.000 VND |
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH DU HỌC ĐÀI LOAN
Hệ thực tập trao đổi 1 năm
STT | Nội dung | Ghi chú |
1 | Đào tạo ngoại ngữ - Học sinh được đào tạo 1 - 2 tháng để đạt ngoại ngữ level 1 - Học sinh được đào tạo 3 - 4 tháng để đạt ngoại ngữ level 2 | Theo chương trình đào tạo của trung tâm |
Đăng kí thi TOCFL : GV lựa chọn thời gian đăng ký thi theo lịch và phù hợp với trình độ học sinh | Theo dõi lịch thi được cập nhật liên tục tại wedsite VPĐB | |
Trung tâm hỗ trợ tư vấn và chọn trường phù hợp với năng lực của học sinh | ||
2 | Chuẩn bị các hồ sơ để xin thư mời nhập học, bao gồm : - Bằng tốt nghiệp Đại học / hoặc bằng PTTH. Giấy xác nhận kết quả học tập đang học tại Cao đẳng, ĐH nếu có | - Học bạ(bảng điểm)+bằng tốt nghiệp phải được dịch thuật sang tiếng anh, hợp pháp hoá lãnh sự. - Giấy xác nhận số dư trên 150 triệu - Kế hoạch học tập viết tay - Giấy khám sức khoẻ thời hạn 6 tháng |
Gởi hồ sơ xin du học đến Trường Đại học tại Đài Loan - Gửi qua đại diện tuyển sinh của Trường tại Việt Nam | ||
Nhận giấy báo nhập học - Trường gửi thông báo trúng tuyển qua email - Bản gốc giấy báo nhập học và các giấy tờ cần thiết qua đường bưu điện về VN | ||
3 | Ôn luyện phỏng vấn: - Trong thời gian chờ giấy báo nhập học sẽ ôn luyện phỏng vấn lãnh sự theo bộ câu hỏi có sẵn | |
Chuẩn bị các hồ sơ xin visa tại VPDB bao gồm -Hộ chiếu bản chính và bản sao. Hộ chiếu phải còn hiệu lực trên 6 tháng. - Chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản sao và bản chính, giấy phép kinh doanh . - Sau khi ra visa : Liên lạc với Trường tại Đài Loan xác nhận về thời gian học sinh bay, hồ sơ cần mang theo, dự trù tài chính ( học phí, phí ktx, phí sinh hoạt,...) | Chi phí và thời gian xin visa: thời gian 5 ngày làm việc 66usd. Làm nhanh 99 USD, thời gian 2 ngày làm việc. Lưu ý: Phí Xác nhận giấy tờ và xin visa tại Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam phải nộp bằng USD. | |
SV trao đổi được sắp xếp học ít 2-3 buổi 1 tuần, thời gian còn lại đi làm (lương làm thêm khoảng 20-25tr vnd tùy theo thời gian và trình độ SV). Hết 2 học kỳ SV có quyền lựa chọn tiếp tục ở lại ĐL học tiếp để lấy bằng ĐH hoặc về lại trường bên VN hoàn thiện nốt chương trình học của trường VN. |
Hệ vừa học vừa làm
Giai đoạn | Thời gian đào tạo | Nội dung đào tạo | Thông tin |
Giai đoạn I: Học tiếng và thi chứng chỉ TOCFL 1 tại Việt Nam trước khi bay | 2-3 Tháng đào tạo liên tục 6h-8h 1 ngày | Giáo trình Tiếng Hoa nghe nhìn thực dụng | Là giai đoạn trang bị trình độ tiếng Hoa và giáo dục định hướng. Yêu cầu tối thiểu phải đạt TOCFL 1. Mục tiêu của TT là trang bị cho học sinh về ngoại ngữ, kiến thức về văn hóa, lối sống và luật pháp nước sở tại, đảm bảo học sinh có thể hòa nhập, học tập và làm thêm ngay sau khi đến Đài Loan |
Giai đoạn II: Học tiếng và các môn đại cương thuộc chươn trình đại học tại Đài Loan | 1 năm | Chương trình đào tạo do nhà trường biên soạn và giảng dạy theo từng khoa, ngành | Là giai đoạn nâng cao trình độ tiếng Hoa và chuẩn bị các kiến thức cơ bản, là nền tảng cho việc học chuyên ngành vào năm thứ 2 Trong quá trình học tập, học sinh được phép đi làm thêm với thời lượng 20h/tuần để đảm bảo chi phí sinh hoạt cho năm đầu tiên |
Giai đoạn III: Học chuyên ngành kết hợp thực tập | 3 năm | Chương trình đào tạo chuyên ngành do nhà trường biên soạn và giảng dạy theo từng khoa, ngành | Là giai đoạn dạy các ngành nghề mang tính chuyên môn với mục đích đào tạo kiến thức cần thiết trong thực tế hoặc đi xin việc. Song song với việc học, học sinh được nhà trường sắp xếp công việc thực tập hưởng lương với thời lượng 40h/ tuần để thực hành tay nghề, đồng thời có thêm thu nhập chi trả cho việc học và sinh hoạt tại Đài Loan |
Thực tập đi làm chỉ định của nhà trường | Tùy theo mỗi trường quy định, từ kỳ 2 hoặc từ năm 2, ngoài thời gian học sẽ sắp xếp thực tập 4h-8h/ngày( 3 buổi học 3 buổi đi thực tập, hoặc 6 tháng học 6 tháng đi thực tập). Lương thực tập tại các công ty, xí nghiệp nhà trường hợp tác: 14tr-21tr vnd. SV theo hệ này học cùng 100% SVVN. SV không được phép đổi ngành học, trường học, không được tự động bỏ việc, chuyển đổi CV. | ||
Giai đoạn IV: Tốt nghiệp đi làm |
|
Hệ du học chuyên ban quốc tế và hệ tự túc chính quy
Giai đoạn | Thời gian đào tạo | Nội dung đào tạo | Thông tin |
Giai đoạn I: Học tiếng và thi chứng chỉ TOCFL 2 tại Việt Nam trước khi bay | 3-4 Tháng đào tạo liên tục 6h-8h 1 ngày | Giáo trình Tiếng Hoa nghe nhìn thực dụng | Là giai đoạn trang bị trình độ tiếng Hoa và giáo dục định hướng. Yêu cầu tối thiểu phải đạt TOCFL 2. Mục tiêu của TT là trang bị cho học sinh về ngoại ngữ, kiến thức về văn hóa, lối sống và luật pháp nước sở tại, đảm bảo học sinh có thể hòa nhập, học tập và làm thêm ngay sau khi đến Đài Loan |
Giai đoạn II: Học chuyên ngành tại các trường Đại học của Đài Loan | 4 năm | Chương trình đào tạo của từng khoa/ngành thuộc các trường đại học. SV hệ chuyên ban quốc tế học 100% cùng SVVN. Không được chuyển ngành học, trường học. SV hệ tự túc chính quy học cùng SV Đài Loan và các nước khác. Được phép chuyển ngành học, trường học nếu SV cảm nhận ngành, trường học không phù hợp | Đài Loan có 163 trường đại học quốc lập và tư thục với nhiều ngành nghề khác nhau từ khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, y dược, nghệ thuật, công nghệ thông tin, du lịch…Học sinh có thể lựa chọn trường học, khoa và ngành học dựa trên năng lực và sở thích cá nhân. Thời gian đào tạo đại học là 4 năm, cung cấp các kiến thức cơ bản cho sinh viên về các ngành học. Tại một số trường và chuyên ngành, sinh viên năm 4 được tham gia thực tập ở các doanh nghiệp tại Đài Loan hoặc ở nước ngoài. |
Việc làm | SV 2 hệ này được tự do lựa chọn công việc theo mong muốn (làm tự do: công ty, xí nghiệp, quán ăn, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, phiên dich,dẫn tour…). Không bắt buộc theo công việc thầy cô nhà trường giới thiệu. Lương 168 đài tệ/1h. (khoảng 140.000 vnd/1h). Lương tháng khoảng 20tr-30tr tùy theo thời gian làm việc và trình độ SV. | ||
Giai đoạn III: Tốt nghiệp đi làm |
|
CHƯƠNG 5: CÁC THỦ TỤC GIẤY TỜ CẦN THIẾT
Stt | Đầu mục | Tiêu chuẩn |
1 | Bằng tốt nghiệp THPT hoặc cao đẳng, đại học | Bản gốc |
2 | Học bạ THPT hoặc bảng điểm cao đẳng, đại học | Bản gốc |
3 | Sổ hộ khẩu | Bản photo công chứng |
4 | Chứng minh nhân dân học sinh | 2 bản photo công chứng |
5 | Hộ chiếu | Bản gốc, làm ngay sau khi đỗ phỏng vấn |
6 | Lý lịch tư pháp | Bản gốc, làm ngay sau khi đỗ phỏng vấn trường |
7 | Giấy khám sức khỏe + phiếu tiêm | Bản gốc, làm ngay sau khi đỗ phỏng vấn trường |
8 | Sổ tiết kiệm trên 100 triệu đồng (nếu có) | Bản gốc, nộp ngay sau khi đỗ phỏng vấn trường |
9 | Ảnh 4 x 6 | 6 ảnh |
10 | Bảng kê khai thông tin cá nhân và cam kết | Theo mẫu của nhà trường |
CHƯƠNG 6: HỌC TẬP TẠI ĐÀI LOAN NHƯ THẾ NÀO
Thời lượng học
Hệ thực tập 1 năm
Trong 2 Tháng đầu tiên: Nâng cao khả năng tiếng Trung.
Tháng thứ 3 trở đi: đi làm và đi học. Học theo chương trình của nhà trường sắp xếp. Đi làm tại các doanh nghiệp, công ty được nhà trường giới thiệu hoặc SV tự do tìm việc.
Học hết 2 học kỳ SV về Việt Nam thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ luận văn.
Học theo tín chỉ và được xác nhận các học phần đã học tại ĐL. SV được phép tiếp tục học tại ĐL để lấy bằng ĐH Đài Loan.
Hệ vừa học vừa làm
Năm đầu tiên:
Học từ thứ 2 đến thứ 6
Thời gian học trong ngày: Trung bình 4h-6h/ngày, theo thời khóa biểu do nhà trường sắp xếp
Năm thứ 2 – 4:
Sắp xếp thời lượng học và thực tập phù hợp: Thường là 3 ngày học, 3 ngày làm, hoặc 6 tháng học 6 tháng làm tùy theo mỗi trường quy định riêng.
Thời gian học trong ngày: Học theo tín chỉ, tập trung lên lớp vào các ngày có lịch học để đảm bảo số tín chỉ quy định
Hệ chuyên ban quốc tế và tự túc chính quy
Học đại học hệ chuyên ngành trong vòng 4 năm. Thời gian học từ thứ 2 đến thứ 6 ( Hoặc SV lựa chọn học dồn tín chỉ 3-4 buổi 1 tuần). Chương trình học theo tín chỉ, học sinh sẽ đăng ký môn học và số tín chỉ vào đầu mỗi kỳ học theo hướng dẫn và hỗ trợ của văn phòng khoa.
Kỳ học và kỳ nghỉ tại Đài Loan
Đài Loan có 2 kỳ học:
Kỳ xuân: Từ tháng 2 đến tháng 6
Kỳ thu: Từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau
Các kỳ nghỉ chính:
Nghỉ hè: Từ giữa tháng 6 đến cuối tháng 8
Nghỉ xuân: Từ giữa tháng 1 đến tháng 2
Ngoài ra, còn có các kỳ nghỉ lễ (Thanh minh, trung thu, quốc khánh...) theo luật định của Đài Loan
CHƯƠNG 7: ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT TẠI ĐÀI LOAN
Ký túc xá
Thông thường các trường đều có ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế, nam nữ tách biệt nhau. Hệ đại học thường được sắp xếp 4 người/phòng. Mỗi phòng đều có trang bị đầy đủ điều hòa, đường dây mạng, giường, tủ, bàn học cá nhân. Mỗi tầng trong ký túc xá đều được trang bị cây nước, phòng giặt tay, máy giặt và máy sấy (có trả phí).
Trong trường hợp DHS có nhu cầu thuê phòng ở ngoài, tùy theo từng thành phố, điều kiện tiện nghi và số người ở mà một phòng trọ có giá từ 4 – 8 triệu mỗi tháng. Nếu thuê căn hộ và chia chung với bạn với đầy đủ tiện nghi từ phòng ngủ, phòng khách, phòng làm việc, bếp, ban công, số tiền thuê có thể từ 10 -15 triệu/tháng.
Ăn uống
DHS có thể tự nấu ăn tại khu bếp chung hoặc ăn tại nhà ăn/cửa hàng tiện lợi. Tuy nhiên quy định cho học sinh nấu ăn hay không phụ thuộc vào quy định của từng trường. Đa số học sinh lựa chọn ăn tại nhà ăn để tiết kiệm thời gian.
Giá một bữa ăn bình dân tại các nhà ăn trong trường thường từ 45.000 – 50.000VNĐ/bữa. Nếu DHS có đi làm thêm hoặc thực tập thường được công ty sử dụng nuôi ăn một bữa. Chi phí cho việc ăn uống tại Đài Loan thường dao động từ 4.000.000 – 6.000.000VNĐ tùy vào từng khu vực sinh sống.
Phương tiện đi lại
Phương tiện giao thông công cộng rất phổ biến tại Đài Loan, từ xe đạp, xe bus, taxi, tàu điện ngầm, tàu hỏa, tàu cao tốc. Học sinh có thể tùy thuộc vào việc mục đích và thời gian di chuyển để cân nhắc sử dụng từng phương tiện cho phù hợp. Đặc biệt, các loại hình giao thông công cộng tại Đài Loan đều có thể được sử dụng và chi trả chi phí thông qua 1 thẻ tích hợp Easy card.
Xe đạp: DHS có thể mua xe đạp để sử dụng trong trường hoặc quanh khu vực mình sinh sống. Đầu năm học, nhà trường thường tổ chức các buổi thanh lý xe cũ, xe bị tịch thu do vi phạm. DHS có thể lựa chọn cho mình một chiếc xe với chất lượng và giá cả tương đối rẻ. Ngoài ra, tại các thành phố lớn đều có xe đạp công cộng U-bike, chỉ cần quẹt thẻ Easy card để sử dụng và hoàn trả xe tại các bãi đỗ xe quy định.
Xe bus hoặc tàu điện: Là phương tiện giao thông phổ biến, có mặt tại hầu hết các thành phố lớn tại Đài Loan và đều có thể sử dụng thẻ để thanh toán. Ngoài ra, tại Đài Trung, di chuyển bằng xe bus dưới 10km được miễn phí.
Tàu hỏa, tàu cao tốc: Phục vụ cho các chuyến di chuyển xa. Bộ giao thông Đài Loan cung cấp các app trên điện thoại để theo dõi thời gian tàu chạy. Có thể đặt vé trực tuyến, trực tiếp mua vé hoặc mua tại các cửa hàng tiện lợi.
Taxi: Khuyến cáo sử dụng trong trường hợp đột xuất, giá tương đương với Việt Nam. Lưu ý: Xe 4 chỗ dành tối đa 3 người ngồi, xe 7 chỗ tối đa 4 người ngồi.
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH LÀM THÊM TẠI ĐÀI LOAN
Quy định làm thêm
Hệ vừa học vừa làm
Năm thứ nhất: Du học sinh được làm thêm tối đa 20 giờ/tuần. Mức lương cơ bản là 168 Đài tệ/giờ (tương đương 140.000VNĐ/giờ).
Năm thứ 2 – thứ 4: Du học sinh được tham gia thực tập hưởng lương tại các công ty, nhà máy có liên kết với nhà trường. Thời gian làm việc là 40 giờ/tuần, mức lương cơ bản là 25.000 Đài tệ/tháng (tương đương 21.000.000VNĐ/tháng) chưa trừ thuế thu nhập.
Hệ khác
Theo quy định của Bộ lao động Đài Loan, du học sinh được làm thêm với thời lượng 20 giờ/tuần. Riêng kỳ nghỉ hè, đông không quy định thời gian.
Mức lương cơ bản đối với việc làm thêm là 168 Đài tệ/giờ (tương đương 140.000VNĐ/giờ).
Các loại hình công việc làm thêm
Tại trường học: Phụ giúp các công việc văn thư của khoa, tại thư viện, kí túc xá...
Tại các nhà máy, công xưởng: Kiểm tra, lắp ráp linh kiện, đóng gói sản phẩm...
Tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tiện lợi: Tiếp đón khách, thu ngân, dọn phòng,...)
Tại các quán ăn, chợ đêm: Bưng bê, rửa bát, thu ngân
Phiên dịch, dẫn tour….
Lưu ý:
Du học sinh hệ vừa học vừa làm sẽ được nhà trường tìm việc làm thực tập trong suốt quá trình học. Tuy nhiên không được tự ý đổi việc.
Du học sinh hệ chuyên ngành được tự tìm việc, lựa chọn các công hợp phù hợp với bản thân và có thể được làm nhiều việc cùng lúc. Tuy nhiên phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc học.
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC BỆNH VIỆN KHÁM SỨC KHỎE ĐI DU HỌC ĐÀI LOAN
Ứng viên tham gia chương trình du học Đài Loan cần tham gia khám sức khỏe và tiêm phòng rubella, sởi và quai bị tại một trong các bệnh viện được chỉ định sau
Tại Hà Nội
Bệnh viện đa khoa Tràng An
Số 59, ngõ Thông Phong, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Bệnh viện Bạch Mai
Số 78, đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
Số 12, đường Chu Văn An, Ba Đình, Hà Nội
Bệnh viện giao thông vận tải
Ngõ 84, phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Tại Thừa Thiên Huế
Bệnh viện trung ương Huế
Số 16, đường Lê Lợi, thành phố Huế
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Thống Nhất
Số 1, đường Lý Thường Kiệt, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Bệnh viện Chợ Rẫy
Số 201B, đường Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5,Tp. Hồ Chí Minh